Các Câu Minh Chú
Trì tụng thần chú này trước khi sử dụng xâu chuỗi mới thỉnh. Thần chú này tẩy sạch và biến các ý tưởng bất tịnh thành không trí. Triết học về tính không (shunyata) của vạn vật.
Thần chú bằng tiếng Phạn:
Oṃ Svabhāva Śuddhāḥ Sarvadharmāḥ Svabhāva Śuddho 'Haṃ
Phiên Âm Việt:
Ôm, Sa Ba Va, Sua Đa, Soa Va, Đoa Ma, Sa Ba Va, Sua Đô, Hăm
Thần chú bằng tiếng Tây Tạng:
Om Svabhava Shuddo Sarva Dharma Svabhava Shuddo Ham
Phiên Âm Việt:
Ôm, Sa Ba Va, Sua Đô, Soa Va, Đoa Ma, Sa Ba Va, Sua Đô, Hăm
(Tên Anh: Mala Blessing Mantra)
Trì 7 lần rồi thổi vào chuỗi đặt trong lòng bàn tay bạn. Tăng trưởng công đức của trì tụng câu chú lên Một tỷ lần.
Để gia trì, ban phước cho xâu chuỗi trước khi bắt đầu tụng niệm Bổn Tôn của hành giả, hãy tụng thần chú này. Năng lực những thần chú của hành giả sẽ được tăng trưởng gấp. Tụng những thần chú này 7 lần, thổi vào chuỗi làm tăng túc số một biến tụng lên một tỷ lần biến.
Thần chú bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ཨོྃ་རུ་ཙི་ར་མ་ཎི་པྲ་ཝ་རྟ་ཡ་ཧྰུྃ།
Om Ruchira Mani Pravartaya Hum
Phiên Âm Việt:
Ôm, Rù Tre Rà, Ma Ni, Pra Va Tha Dà, Hùng
Thần chú bằng tiếng Tây Tạng:
Om Rutsira Mani Trawa Taya Hum
Trì 7 lần công đức tương đương 100,000 lần công đức cúng dường chư Phật ở cõi tịnh độ bằng việc trì tụng lời nguyện Bảy nhánh.
Thần chú bằng chữ và tiếng Tây Tạng:
ཨོྃ་སམྦྷ་ར་སམྦྷ་ར་བི་མ་ན་ས་ར་མཧྰ་ཛ་བ་ཧྰུྃ།
ཨོྃ་སྨ་ར་སྨ་ར་བི་མ་ན་སྐ་ར་མཧྰ་ཛ་བ་ཧྰུྃ།
Om Sambhara Sambhara Bimana Sara Maha Dzawa Hum
Om Mara Mara Bimana Sara Maha Dzawa Hum
hoặc
Om Sambhara Sambhara Bimana Sara Maha Java Hum
Om Smara Smara Bimana Skara Maha Java Hum
Phiên Âm Việt:
Ôm, Săm Bà Ra, Sam Ba Ra, Bì Man Na, Sa Ra, Ma Ha, Tra Va, Hùng,
Ôm, sờMa Ra, sờMa Ra, Bì Man Na, sờKa Ra, Ma Ha, Tra Va, Hùng.
Hướng dẫn phát âm Thần chú Chân ngôn Đà Ra Ni dài bằng tiếng Tây Tạng:
Chhim Bho Chhim Bho, Chim Chhim Bho, Aa Kaa Sha Chhim Bho, Va Ka Ra Chhim Bho, A Ma Va Ra Chhim Bho, Va Ra Chhim Bho, Va Chi Ra Chhim Bho, A Ro Ga Chhim Bho, Dharma Chhim Bho, Sa Te Va Chhim Bho, Sa Te Ni Ha La Chhim Bho, Vi Va Ro Ka Sha Va Chhim Bho, U Pa Sha Ma Chhim Bho, Na Ya Na Chhim Bho, Prajñaa Sa Ma Mo Ne Ratna Chhim Bho, Ksha Na Chhim Bho, Vi She Ma Va Ri Yaa Chhim Bho, Shaa Sii Ta La Ma Va Chhim Bho, Vi A Dra So Ta Ma He Le, Da Ma Ve Ya Me Ve, Chakraa Se, Chakraa Va Si Le, Kshi Le Phi Le Ka Ra Bha, Vaa Ra Va Rii Te, Ha Se Re Pra Raa Ve, Pa Re Cha Raa Bhana Daa Ne, A Ra Daa Ne, Phaa Na Ra, Cha Cha Cha Cha, Hi Le Mi Le, A Kha Ta Thaa Ge Khe, Tha Ga Khii Lo, Thahaa Re Thahaa Re, Mi Le Ma Dhe, Nan Te Ku Le Mi Le, Ang Ku Chi Ta Bhe, Aa Rai Gyi Re, Va Ra Gyi Re, Ku Ta Sha Ma Ma Le, Ton Gye Ton Gye, Ton Guu Le, Hu Ruu Hu Ruu Hu Ruu, Ku Lo Sto Mi Le, Me Ri To, Me Ri Te, Bhandha Ta, Ha Ra Kha Ma Re Ma, Hu Ru Hu Ru ǁ
Thần chú ngắn bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
༄།ༀ་ཨཱཿ༌ཀྵི་ཏི་གརྦྷ་ཐླིཾ་ཧཱུཾ༎
ॐ आः क्षितिगर्भ थ्लिं हूं ॥
Oṁ Āḥ Kṣitigarbha Thliṁ Hūṁ
Thần chú bằng tiếng Việt:
Nam Mô Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát
(Tên Phạn: Prajñāpāramitā Hṛdaya) (Tên Anh: Heart Sūtra Mantra) (Tên Tây Tạng: Chöm-Den-De-Ma She-Rab Kyi Pa-Rol-Tu-Chin-Pay ཤེས་རབ་ཀྱི་ཕ་རོལ་ཏུ་ཕྱིན་པའི་སྙིང་པོ་)
Trong hình này là Phật Mẫu Bát Nhã.
Nhằm dẹp 84.000 phiền não và hiện thực hóa giác ngộ.
Thần chú bằng tiếng Phạn:
Tadyathā: Oṃ Gate Gate Pāragate Pārasaṃgate Bodhi Svāhā
Phiên Âm Việt:
Thát Dà Tha: Ôm, Gà Tê, Gà Tê, Pa Ra Gà Tê, Pa Ra Săm Gà Tê, Bồ Đi, Sô Hà
Câu chú tiếng Hoa phiên âm tiếng Việt:
Yết Đế,Yết Đế, Ba La Yết Đế, Ba La Tăng Yết Đế, Bồ Đề Tát Bà Ha
Chú Đà Ra Ni bằng tiếng Phạn:
Namo Amitābhāya
Tathāgatāya
Tadyathā:
Amṛtabhave
Amṛtasaṃbhave
Amṛtavikrānte
Amṛtavikrāntagāmini
Gagana
Kīrtīchare Svāhā
Phiên Âm Việt:
Nam Mô, A Mì Tha Bà Già,
Thát Thà Ga Tà Già,
Tha Gia Thà,
Am Rich Tà Bà Quệ,
Am Rich Tà Sằm Bà Quệ,
Am Rich Tà Vi Cran Tề,
Am Rich Ta Vi Cran Ta Gà Mi Nì,
Gà Ga Nà,
Krit Tì Kho Rề, Sô Hà
Dịch Âm Việt:
Nam Mô A Di Ða Bà Dạ
Ða Tha Dà Ða Dạ
Ða Ðịa Dạ Tha.
A Di Rị Ðô Bà Tỳ
A Di Rị Ða Tất Ðam Bà Tỳ
A Di Rị Ða Tì Ca Lan Ðế
A Di Rị đa, Tì Ca Lan Ða
Dà Di Nị Dà Dà Na
Chỉ Ða Ca Lệ Ta Bà Ha
Thần Chú bằng tiếng Phạn:
Namaḥ Samantavajrānāṃ Caṇḍa-Mahāroṣaṇa-Sphoṭaya Hūṃ Traṭ Hāṃ Māṃ
Phiên Âm Việt:
Nam Ma, Sam Man Tà Va Troa Nằm, Tran Đà, Ma Ha Rồ Xan Nà, Xờ Pô Thai Già, Hum, Trat, Hăm, Mâm
Hình tượng của Bất Động Minh Vương có dược thể hiện với một thanh kiếm và một sợi dây thừng trong bàn tay và được bao quanh bởi các ngọn lửa. Ngoài dữ tợn để xua đi các linh hồn quỷ dữ. Ngọn lữa để thiêu rụi tà ác,thanh kiếm là thanh kiếm của trí tuệ,chém xuyên qua tâm trí mông muội và cắt đứt sợi dây trói buộc những ai bị cai trị bởi những đam mê bạo lực.
(Tên Phạn: Śākyamuni Buddha) (Tên Tạng: Shakyamuni སངས་རྒྱས་ཤཱཀྱ་ཐུབ་པ་)
Trì tụng thần chú của Đức Phật Thích Ca Mâu Ni sẽ giúp tịnh hóa tất cả ô uế và hiện thực hóa bốn thân Phật.
Thần chú bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ཨོཾ་མུ་ནི་མུ་ནི་མ་ཧཱ་མུ་ནི་ཡེ་སྭཱ་ཧཱ།
Tadyathā: Oṃ Muni Muni Mahāmuni Śākyamuni Svāhā
Phiên Âm Việt:
Thát Dà Tha: Ôm, Mun Nì, Mun Nì, Ma Ha Mun Nì, Sắc Da Mun Nì, Sô Ha
Thần chú bằng tiếng Việt:
Nam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật
(Tên Phạn: Heart Dhāraṇī of Avalokiteśvara-ekadaśamukha Sūtra) (Tên Anh: Eleven-Faced Avalokiteśvara Heart Dhāraṇī) (Tên Tây Tạng: Chen Re Zig, Chag Tong Shal Chu Chig)
Thần Chú Chân Ngôn Đà Ra Ni bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ན༌མོ༌རཏྣ༌ཏྲ༌ཡཱ༌ཡ། ན༌མཿ༌ཨཱཪྱ༌ཛྙཱ༌ན༌ས༌ག༌ར། བཻ༌རོ༌ཙ༌ན༌བྻཱུ༌ཧ༌རཱ༌ཛཱ༌ཡ། ཏ༌ཐཱ༌ག༌ཏཱ༌ཡ། ཨརྷ༌ཏེ༌སམྱཀ༌སམྦུ༌དྡྷཱ༌ཡ། ན༌མཿ༌སརྦ༌ཏ༌ཐཱ༌ག༌ཏ༌བྷྱཿ། ཨརྷཏེབྷྱཿ༌སམྱཀ༌སམྦུ༌དྡྷེ༌བྷྱཿ༌ན། མཿ༌ཨཱརྱ༌ཨ༌ཝ༌ལོ༌ཀི༌ཏེ༌ཤྭ༌རཱ༌ཡ། བོ༌དྷིི༌སཏྟྭ༌ཡ། མཧཱ༌ས༌ཏྟྭ༌ཡ། མཧཱ༌ཀ༌རུ༌ཎི༌ཀཱ༌ཡ། ཏདྱ༌ཐཱ། ༀ༌དྷ༌ར༌དྷ༌ར། དྷི༌རི༌དྷི༌རི། དྷུ༌རུ༌དྷུ༌རུ། ཨི༌ཊྚི༌ཝ༌ཊྚི། ཙ༌ལེ༌ཙ༌ལེ། པྲ༌ཙ༌ལེ༌པྲ༌ཙ༌ལེ། ཀུ༌སུ༌མེ༌ཀུ༌སུ༌མེ༌ཝ༌རེ། ཨི༌ལི༌མི༌ལི། ཙི༌ཏི༌ཛཱ༌ལ༌ཨ༌པ༌ན༌ཡེ༌སྭཱཧཱ ༎
Namo Ratna Trayāya Namaḥ Ārya Jñāna Sāgara Vairocana Vyūha Rājāya Tathāgatāya Arhate Samyak Sambuddhaya Namah Sarva Tathagatebyah Arhatebhyaḥ Samyaksaṃbuddhe Byaḥ Namaḥ Arya Avalokite Śvarāya Boddhisattvāya Mahāsattvāya Mahākāruṇikāya Tadyathā Oṃ Dhara Dhara Dhiri Dhiri Dhuru Dhuru Ite Vatte Cale Cale Pra Cale Pra Cale Kusume Kusume Vare Ili Mili Citijvala Māpanāye Svāhā
Phiên Âm Việt:
Nam Mô, Rat Nà, Trà Day Dà, Nam Ma, Oa Dà, Cha Nà, Sà Goa Rà, Vai Rô Cha Nà, Viu Dà, Rà Tray Dà, Thát Tà Gat Tay Dà, Oa Hát Tề, Săm Dắt, Săm Bu Đà Dà, Nam Ma, Soa Và, Thát Thà Gát Tề Bề, Oa Hát Tề Bề, Sâm Dắt Sâm But Đề, Bề, Nam Ma, Oa Dà, A Và A Lồ Ky Tề, Soa Rai Dà, Bốt Đì Sat Vay Dà, Ma Ha Sat Vày Dà, Ma Ha Kha Run Ni Khai Da, Thát Dà Tha, Ốm Đa Rà, Đa Rà, Đi Ri, Đi Ri, Đu Ru, Đu Ru, Y Thê, Vây Thề, Tra Lê, Tra Lê, Prà, Troa Lề, Prà, Troa Lề, Khu Sung Mề, Khu Sung Mà, Voá Rê, Y Li, Mi Li, Chit Đi Troa Là, Má Pa Nai Dề, Sô Hà
Hoàn Thành Bản Dịch Việt:
Quy mệnh Tam Bảo, Kính lễ Thánh Trí Hải Biến Chiếu Trang Nghiêm Vương Như Lai Ứng Cúng Chính Đẳng Chính Giác, Kính lễ tất cả Như Lai Đẳng, Ứng Cúng Đẳng, Chính Đẳng Chính Giác Đẳng, Kính lễ Bậc có Tâm Đại Bi là Thánh Quán Tự Tại Bồ Tát Ma Ha Tát Như vậy, cảnh giác, gia trì cho ta và người, người gia trì không kể nam nữ, Lóe sáng, gom giữ đề mục, năng lực tự nhiên: hư không, gió, mặt trời, mặt trăng … như vậy, lay động, lay động, lay động khắp, lay động khắp, sức mạnh của bông hoa bên trong bông hoa, thâu nhiếp ánh sáng, xuất tức quán: quán sát hơi thở ra vào, quyết định thành tựu!
Mỗi Hàng Bản Dịch Việt:
Namo Ratna Trayāya (Quy mệnh Tam Bảo)
Namaḥ Ārya Jñāna Sāgara Vairocana Vyūha Rājāya Tathāgatāya Arhate Samyak Sambuddhaya (Kính lễ Thánh Trí Hải Biến Chiếu Trang Nghiêm Vương Như Lai Ứng Cúng Chính Đẳng Chính Giác)
Namah Sarva Tathagatebyah Arhatebhyaḥ Samyaksaṃbuddhe Byaḥ (Kính lễ tất cả Như Lai Đẳng, Ứng Cúng Đẳng, Chính Đẳng Chính Giác Đẳng)
Namaḥ Arya Avalokite Śvarāya Boddhisattvāya Mahāsattvāya Mahākāruṇikāya (Kính lễ Bậc có Tâm Đại Bi là Thánh Quán Tự Tại Bồ Tát Ma Ha Tát)
Tadyathā (Như vậy), Oṃ (cảnh giác), Dhara Dhara (gia trì cho ta và người), Dhiri Dhiri (người gia trì không kể nam nữ), Dhuru Dhuru (Lóe sáng, gom giữ đề mục), Ite Vatte (năng lực tự nhiên: hư không, gió, mặt trời, mặt trăng … như vậy), Cale Cale (lay động, lay động), Pra Cale Pra Cale (lay động khắp, lay động khắp), Kusume Kusume Vare (sức mạnh của bông hoa bên trong bông hoa), Ili Mili Citijvala (thâu nhiếp ánh sáng), māpanāye (xuất tức quán: quán sát hơi thở ra vào), Svāhā (quyết định thành tựu)!
Dịch Âm Việt:
Kính lễ Tam Bảo.
Kính lễ Thánh Trí Hải Biến Chiếu Trang Nghiêm Vương Như Lai.
Kính lễ nhứt thiết Như Lai Ứng Chánh Đẳng Giác.
Kính lễ Thánh Quán Tự Tại Bồ-tát Ma-ha-tát Đại bi giả.
Đát Điệt Tha: Ám, Đạt Ra Đạt Ra, Địa Lý Địa Lý, Đổ Rô Đổ Rô, Nhứt Lai Phạt Lai, Chiếc Lệ Chiếc Lệ, Bát ra Chiếc Lệ Bát ra Chiếc Lệ Câu tố mế Câu tô ma phạt lệ Nhứt Lí Nhí Lí, Chỉ Lí Chỉ Trí, Thạ La Ma Ba Nại Gia, Thuật Đà Tát Đỏa, Mạt ha Ca Lô Ní Ca, Tóa Ha.
(Tên Phạn: Sitātapatrā hoặc Uṣṇīṣa Sitātapatrā) (Tên Dịch Anh: White Parasol Umbrella Canopy Goddess) (Tên Tây Tạng: Dukkar གདུགས་དཀར་)
Thần Chú Chân Ngôn Đà Ra Ni bằng tiếng Tây Tạng:
Tadyatha Om Anale Anale Khasame Khasame Bhaire Bhaire Saume Saume Sarva Buddha Adhishthana Adhishthite Svha
với
Om Sarva Tathagatoshnisha Sitapatre Hum Phat Hum Mama Hum Ni Svaha
Phiên Âm Việt:
Thát Dà Tha, Ôm, À Na Lệ, À Na Lệ, Khá Săm Mề, Khá Săm Mề, Bái Rể, Bái Rể, Soá Mể, Soá Mể, Soá Và, But Đã, A Đíts Tanh Nã, A Đíts Tít Tề, Sô Hà
với
Ôm, Soa Vã, Thát Tà Gát Thộts Ní Sả, Sít Thả Pát Trể, Hùng, Pây, Hùng Ma Ma, Hùng, Nì, Sô Hà
Trì tụng thần chú của Ngài Để tịnh hóa nghiệp của hữu tình sinh trong luân hồi và gieo nhân duyên để vãng sanh vào cõi Tây Phương Tịnh Độ Cực Lạc.
Thần chú bằng tiếng Phạn:
Oṃ Amitābha Hrīḥ
Phiên Âm Việt:
Ôm, A Mi Tha Bà, Hê Rì
Thần chú bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ཨོཾ་ཨ་མི་ དྷེ ་ཝ་ཧྲཱི།
Oṃ Amideva Hrīḥ
Phiên Âm Việt:
Ôm, A Mì Đê Qua, Hê Rì
Thần chú bằng tiếng Việt:
Nam Mô A Di Đà Phật
Thần chú bằng tiếng Phạn:
Oṃ Kurukulle Hūṃ Hrīḥ Svāhā
Phiên Âm Việt:
Ôm, Khu Ru Khu Lê, Hùng, Hê Rì, Sô Hà!
Ta cho rằng trì tụng thần chú của Tác Minh Phật Mẫu một trăm ngan lần sẽ tiêu trừ nghiệp chướng và vượt qua chướng ngại để thành tựu những ước nguyện tốt lành cho hành giả cầu nguyện đến ngài bằng phương pháp này. Ngài có thể giúp thu hút một đối tác thích hợp để cùng nhau thực hành Phật Pháp và giúp hành giả ảnh hưởng những Phật tử khác đã lạc xa pháp môn, trở lại quy y Tam Bảo bằng năng lực mạnh mẽ.
Ngài là một vị Không Hành Nữ (Ḍākinī) được cho là đã hóa hiện từ Phật A Di Đà. Đó là lý do tại sao cơ thể của Ngài màu đỏ như Phật A Di Đà. Cả hai đều cùng thuộc về Padma hoặc gia đình Liên Hoa. Ngài cũng được biết như: Đức Quan Âm Tara Tăng Uy Lực.
(Tên Phạn: Avalokiteśvara Bodhisattva) (Tên Tây Tạng: Chenrezik hoặc Chenrezig སྤྱན་རས་གཟིགས་)
Để tịnh hóa những ảo tưởng đặc biệt là sự thù ghét và sự si dại và để hiện thực hóa lòng bi.
Thần chú bằng chữ Tây Tạng và Phạn:
।ॐ मणिपद्मे हूँ ॥
ཨོཾ་མ་ཎི་པ་དྨེ་ཧཱུྃ།
Oṁ Mani Padme Hūṁ
Phiên Âm Việt:
Ôm, Ma Ni, Pát Mê, Hùng
Thần chú bằng tiếng Việt:
Nam Mô Quán Thế Âm Bồ Tát
hoặc
Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quán Dại Linh Cảm Bạch Y Quán Thế Âm Bồ Tát, Ma Ha Tát
Diệu Âm Thiên Nữ Saraswati
(Tên Phạn: Sarasvatī) (Tên Tây Tạng: Yangchenma དབྱངས་ཅན་མ་)
(Kiến thức, Âm Nhạc và Nghệ thuật)
Thần chú bằng tiếng Phạn:
Oṃ Hrīḥ Mahamayange Mahasarasvatyai Namaḥ
Phiên Âm Việt:
Ôm, Ruỳ, Ma Hà Mày Doăng Ghề,Ma Ha Soá Ra Soát Dày, Na Mà
hoặc
Oṃ Sarasiddhi Hring Hring
Phiên Âm Việt:
Ôm, Soa Ra Sít Đì, Rìng, Rìng,
(Tên Phạn là Akṣobhāya Buddha) (Tên Tây Tạng: Mikyöpa མི་བསྐྱོད་པ་ hoặc Mitrugpa)
Trì tụng thần chú Chân ngôn của Phật A Súc Bệ sẽ giúp phát tâm bồ đề chẳng tức giận, không có phẫn nộ.
Thần Chú Chân Ngôn Đà Ra Ni bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ན་མོ་རཏྣ་ཏྲ་ཡྰ་་ཡ། ཨོཾ་ཀཾ་ཀ་ནི་ཀཾ་ཀ་ནི།
རོ་ཙ་ནི་རོ་ཙ་ནི་
ཏྲོ་ཊ་ནི་ཏྲོ་ཊ་ནི། ཏྲོ་ས་ནི་ཏྲོ་ས་ནི།
པྲ་ཏུ་ཧ་ན་པྲ་ཏུ་ཧ་ན།
སརྦ་ཀརྨ་པ་རཾ་པ་ར་རཱ་ནིམེསརྦ་སཏྭྰ་ནཱཞྩ་སྭྰཧྰ།
Namo Bhagavate Akṣhobhāya, Tathāgatāyārhate Saṃyaksaṃbuddhyāya. Tadyathā: Oṃ Kaṃkani Kaṃkani, Rotsani Rotsani, Troṭani Troṭani, Trāsani Trāsani, Pratihana Pratihana, Sarva Karma Paraṃparāṇime Sarva Sattvānañcha Svāhā
Phiên Âm Việt:
Nam Mô, Ba Ga Vá Tê, Ắc Sô Ba Da, Thát Tà Ga Tê, O Há Tê, Săm Dắt Săm Bu Đà Dà, Thát Da Ta: Ốm, Khầm Khanh Ni, Khầm Khanh Ni, Rột San Ni, Rột San Ni, Trồ Tan Nì, Trồ Tan Nì, Trà San Ni, Trà San Ni, Phá Tì Han Nà, Phá Tì Han Nà, Soa Và, Khoa Mà, Poa Rằm Poa Rà Ni Mề, Soa Và, Xach Va Nan Trà, Sô Hà
Khi còn ở Nhân Địa thời thọ nhận sự khải phát của Đức Đại Mục Như Lai nên phát khởi Thệ Nguyện: “Đối với tất cả chúng sinh chẳng khởi sự tức giận” mà được tên gọi là A Súc.
A Súc tức là ý nghĩ: chẳng tức giận, không có phẫn nộ. Do đó có tên gọi là Bất Động hoặc Vô Động. Như thế có Mật Hiệu là Bất Động Kim Cương. Bất Động này là chỉ sự chẳng động của thân, sự chẳng động của tâm đối với tất cả. Sự chẳng động của Tâm (tâm bất động) chỉ Tâm chẳng thọ nhận nơi dao động của tạp nhiễm, chẳng bị lay động bởi tám loại gió (bát phong); khi mới phát tâm , trong lý Nhân Duyên chẳng bị lay động bởi Tâm sân (giận dữ).
Phật Bất Không Thành Tựu: Một trong Năm vị Phật Ngũ Trí Như Lai
(Tên Phạn: Amoghasiddhi Buddha) (Tên Tây Tạng: Dönyö Drubpa དོན་ཡོད་གྲུབ་པ་)
Thần chú bằng tiếng Phạn:
Oṃ Amoghasiddhi Āḥ Hūṃ
Phiên Âm Việt:
Ôm, À Mô Gà Xi Đì, A, Hung
Phật Bảo Sanh: Một trong Năm vị Phật Ngũ Trí Như Lai
(Tên Phạn: Ratnasambhava Buddha) (Tên Tây Tạng: Rinchen Jungné རིན་ཆེན་འབྱུང་གནས་ hoặc རིན་ཆེན་འབྱུང་ལྡན་)
Thần chú bằng tiếng Phạn:
Oṃ Ratnasambhava Traṃ
Phiên Âm Việt:
Ôm, Rát Na Sằm Ba Va, Trầm
Phật Tỳ Lô Giá Na: Một trong Năm vị Phật Ngũ Trí Như Lai
(Tên Phạn: Vairocana Buddha hoặc Mahāvairocana) (Tên Tây Tạng: Nampar Nangdzé རྣམ་པར་སྣང་མཛད་)
Thần chú bằng tiếng Phạn:
Oṃ Vairocana Hūṃ
Phiên Âm Việt:
Ôm, Vai Rô Cha Na, Hùng
(Tên Anh: Medince Buddha) (Tên Phạn: Bhaiṣajyaguru) (Tên Tây Tạng: Sangyé Menla སངས་རྒྱས་སྨན་བླ།)
Nhằm dẹp những chướng ngại bên trong, bên ngoài và bí mật của sức khỏe, tăng trưởng sức khỏe toàn hảo và đóng lại cánh cửa đến những cõi thấp.
Thần Chú Chân Ngôn Đà Ra Ni bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
༄༅ༀ་ནམོ་བྷ་ག་བ་ཏེ་བྷཻ་ཥ་ཛྱ་གུ་ཪུ་བཻ་ཌཱུརྻ་པྲ་བྷ་ཪ་ཛཱཡ། ཏ་ཐཱ་ག་ཏཱ་ཡ། ཨརྷ་ཏེ་སམྱཀྶཾ་བུདྡྷ་ཡ། ཏདྱ་ཐཱ། ༀ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ་མ་ཧཱ་བྷཻ་ཥ་ཛྱ་ས་མུ་ངྒ་ཧེ་སྭཱ་ཧཱ།
Namo Bhagavate Bhaiṣajyaguru Vaidūryaprabharājāya Tathāgatāya Arhate Samyaksambuddhāya Tadyathā: Oṃ Bhaiṣajye Bhaiṣajye Bhaiṣajya-Samudgate Svāhā
Phiên Âm Việt:
Nam Mô, Ba Ga Va Tê, Bạy Sa Chà Gu Ru, Vài Đoa Dà Phroa Bà Ra Cha Dà, Thát Tà Gách Tha Đà, Or Hất Tê, Sâm Dắt Sâm Buốt Đà Dà, Thát Dza Tha: Ốm, Bạy Sa Trê, Bạy Sa Trê, Bạy Sa Chà, Sâm Muốt Gà Tề, Sô Hà
Dịch Âm Việt:
Nam Mô Bạc Già Phạt Đế, Bệ Sát Xã, Lũ Lô Thích Lưu Ly, Bát Lặc Bà, Hắc Ra Xà Giả, Đát Tha Yết Đa Da, A Ra Ha Đế Tam Miệu Tam Bồ Đề Da, Đát Điệt Tha. Án, Bệ Sát Thệ, Bệ Sát Thệ, Bệ Sát Xã, Tam Một Yết Đế Tóa Ha
Thần chú ngắn bằng chữ Tây Tạng tiếng và Phạn:
ཏདྱཐཱ།ༀ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ།མ་ཧཱ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ།ཪཱ་ཛ་ཡེ་ས་མུ་ངྒ་ཧེ་སྭཱ་ཧཱ།
Tadyathā: Oṃ Bhaiṣajye Bhaiṣajye Bhaiṣajya-Samudgate Svāhā
Phiên Âm Việt:
Thát Dà Tha, Ôm Bai Sa Trế, Bai Sa Trế, Bai Sa Tra, Săm Mút Gà Tê, Sô Hà
Thần chú ngắn bằng tiếng Tây Tạng:
Tadyata: Om Bekandze Bekandze Maha Bekandze Radza Samudgate Soha
Phiên Âm Việt:
Thát Dà Tha: Ôm, Bê Kan Giê, Bê Kan Giê, Ma ha, Bê Kan Giê, Ran Gia, Sam Mut Ga Tê, Sô Ha
Thần chú bằng tiếng Việt:
Nam Mô Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật
hoặc
Nam Mô Tieu Tai Duong Thọ Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật
(Tên Phạn: Cundī Buddha)
Thần Chú Chân Ngôn Đà Ra Ni bằng tiếng Phạn:
Namaḥ Saptānāṃ Samyaksaṃbuddha Koṭīnāṃ Tadyathā Oṃ Cale Cule Cundī Svāhā
Phiên Âm Việt:
Nam Ma Sắp Ta Nam, Săm Dắc Săm, Bu Đà, Khô Ti Nam, Thát Dà Tha, Ôm Tra Lề, Tru Lề, Trun Đì, Sô Hà
Thần Chú Chân Ngôn Đà Ra Ni bằng tiếng Việt:
Khể Thủ Quy-Y Tô-Tất-Đế, Đầu Diện Đảnh Lễ Thất Cu Chi. Ngã Kim Xưng Tán Dại Chuẩn-Đề, Duy Nguyện Từ Bi Thùy Gia Hộ. Nam Mô Tát Đa Nẩm Tam-Miệu Tam-Bồ-Đề, Cu Chi Nẩm, Đát Điệt Tha. Án, Chiết Lệ Chủ Lệ Chuẩn-Đề, Ta Bà Ha
(Tên Phạn: Mañjuśrī Bodhisattva) (Tên Tây Tạng: Jampalyang འཇམ་དཔལ་དབྱངས་)
Để tịnh hóa những sự tối tăm, trí tuệ thấp, sự lãng quên và hiện thực hóa 7 trí tuệ.
Thần chú bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ཨོཾ་ཨྰཿར་པ་ཙ་ན་དྷཱི།
Oṃ A Ra Pa Tsa Na Dhīḥ
Phiên Âm Việt:
Ôm, A, Ra, Pa, Cha, Na, Đi
Thần chú bằng tiếng Việt:
Nam Mô Đại Trí Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát
(Tên Anh: Guru Rinpoche Padmasambhava) (Tên Phạn: Padmākara) (Tên Tây Tạng: Pemajungné པདྨཱ་ཀ་ར་, པདྨ་འབྱུང་གནས་)
Đức Đạo Sư Liên Hoa Sinh là hiện thân của Phật Thích Ca và Phật A Di Đà trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Nếu một người có thể nhận được lợi ích khi đọc câu mật chú này thì cả thế giới này cũng không đủ chỗ để chứa lợi lộc. Hễ ai nhìn, nghe, nhớ câu chú này đều được tỉnh thức.
Thần chú ngắn bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ཨོཾ་ཨཱཿཧཱུྃ་བཛྲ་གུ་རུ་པདྨ་སིདྡྷི་ཧཱུྃ༔
Oṃ Āḥ Hūṃ Vajraguru Pädmasiddhi Hūṃ
Phiên Âm Việt:
Ôm, A, Hung, Va Troa, Gu Ru, Pat Ma, Si Đi, Hùng
Thần Chú ngắn bằng tiếng Tây Tạng:
Om Ah Hung Benza Guru Péma Siddhi Hung
Phiên Âm Việt:
Ốm, A, Hung, Ben Gia, Gu Ru, Pây Ma, Si Đi, Hùng
Thần Chú dài bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn: (Càng dài là mạnh hơn để trì tụng):
༄ཨོཾ་ཨཱཿ་ཧཱུྂ་བཛྲ་གུརུ་པེམ་ཐོ་ཐྲ་གྟསལ་བཛྲ་ས་མ་ཡ་ཇཱཿ་སིདྡྷི་ཕལ་ཧཱུྂ་ཨཱཿ།
Oṃ Āḥ Hūṃ Vajraguru PémaThöthrengtsal Vajrasamaya Jāḥ Siddhiphāla Hūṃ Āḥ
Phiên Âm Việt:
Ôm, A, Hung, Va Troa, Gu Ru, Pây Ma, Thot Reng So, Va Troa, Săm May Da, Tra, Si Đi, Pha La, Hùng, A
Thần Chú dài bằng chữ Phạn và tiếng Phạn: (Càng dài là mạnh hơn để trì tụng):
ॐ आः हूँ वज्र गुरु पद्म कपलमाला वज्रसमय जाः सिद्धिफाल हूँ आः॥
ōṁ āḥ hūṁ vajra guru padma kapalamālā vajrasamaya jāḥ siddhiphāla hūṁ āḥ ǁ
(Tên Anh: Green Tara) (Tên Phạn: Śyāmatārā) (Tên Tây Tạng: Drol Jang hoặc Jetsun Dölma འཕགས་མ་སྒྲོལ་མ་འཇིགས་པ་བརྒྱད་ལས་སྐྱོབ་པ།)
Tụng thần chú của Tara Xanh sẽ giúp vượt qua nỗi sợ hãi và giận dữ, bảo vệ chúng ta khỏi những chướng ngại cũng như tăng trưởng những ước nguyện một cách nhanh chóng.
Thần chú bằng chữ Tây Tạng và Phạn:
ॐ तारे तुत्तारे तुरे स्वाहा॥
ཨོཾ་ཏཱ་རེ་ཏུཏྟཱ་རེ་ཏུ་རེ་སྭཱ་ཧཱ།
Oṃ Tāre Tuttāre Ture Svāhā
Phiên Âm Việt:
Ôm, Tha Rế, Thu Tha Rế, Thu Rê, Sô Hà
Báo thân của Phật A Di Đà. Nhằm tăng tuổi thọ, phước báu và trí tuệ, đặc biệt là dẹp những chướng ngại của cái chết bất đắc kì tử.
Vô Lượng Thọ Quyết Định Quang Minh Vương Đà Ra Ni bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ༀ་ན༌མོ་བྷ༌ག་ཝ༌ཏེ། ཨ་པ༌རི་མི་ཏ་ཨཱ་ཡུ་རྫྙཱ་ན༌སུ་བི༌ནི༌ཤྩི༌ཏ་ཏེ༌ཛོ་རཱ་ཛཱ་ཡ།
ཏ་ཐཱ་ག༌ཏཱ་ཡ། ཨརྷཏེ་སམྱཀྶཾཾ་བུ་དྡྷཱ་ཡ། ཏ༌དྱ༌ཐཱ།
ༀ་པུཎྱེ༌པུཎྱེ༌མ༌ཧཱ༌པུཎྱེ། ཨ་པ༌རི་མི་ཏ་པུཎྱེ༌ ཨ་པ༌རི་མི་ཏ་པུཎྱེ༌ཛྙཱ༌ན༌སམྦྷཱ༌རོ་པ་ཙིཏེ།
ༀ་སརྦ་སཾསྐཱ་ར་པ་རི་ཤུ་དྡྷ་དྷརྨ་ཏེ་ག་ག་ན༌ས༌མུདྒ༌ཏེ༌
སྭཱ༌བྷཱ༌ཝ༌བི༌ཤུདྡྷེ༌མ༌ཧཱ༌ན༌ཡ༌པི༌ཪི༌བ༌ཪེ༌སྭཱཧཱ༎
ༀ་ན༌མོ་བྷ༌ག་ཝ༌ཏེ། ཨ་པ༌རི་མི་ཏ་ཨཱ་ཡུ་རྫྙཱ་ན༌སུ་བི༌ནི༌ཤྩི༌ཏ་ཏེ༌ཛོ་རཱ་ཛཱ་ཡ།
Namo Bhagavate Aparimitāyurjñānasuviniścitatejorājāya
ཏ་ཐཱ་ག༌ཏཱ་ཡ། ཨརྷཏེ་སམྱཀྶཾཾ་བུ་དྡྷཱ་ཡ། ཏ༌དྱ༌ཐཱ།
Tathāgatāyārhate Samyaksaṃbuddhāya,Tadyathā:
ༀ་པུཎྱེ༌པུཎྱེ༌མ༌ཧཱ༌པུཎྱེ། ཨ་པ༌རི་མི་ཏ་པུཎྱེ༌ ཨ་པ༌རི་མི་ཏ་པུཎྱེ༌ཛྙཱ༌ན༌སམྦྷཱ༌རོ་པ་ཙིཏེ།
Oṃ Puṇya Puṇya Mahāpuṇya Aparimitapuṇya Aparimitāyuḥ Puṇyajñānasambhāropacite,
ༀ་སརྦ་སཾསྐཱ་ར་པ་རི་ཤུ་དྡྷ་དྷརྨ་ཏེ་ག་ག་ན༌ས༌མུདྒ༌ཏེ༌
Oṃ Sarvasaṃskārapariśuddhadharmate Gagaṇasamudgate
སྭཱ༌བྷཱ༌ཝ༌བི༌ཤུདྡྷེ༌མ༌ཧཱ༌ན༌ཡ༌པི༌ཪི༌བ༌ཪེ༌སྭཱཧཱ༎
Svabhāvaviśuddhe Mahānayaparivāre Svāhā
Phiên Âm Việt:
Nam Mô, Ba Ga Vá Tê, O Pa Rì Mít Tà, Ây Da, Trà Na, Su Vì Nit Tri Tha, Thề Trô, Rà Trà Gia, Thát Thà Gà Tà Dà, Oa Há Tề, Săm Dắt Giác Săm Bu Đà Da, Thát Dà Tha, Ôm, Pun Gia, Pun Gia, Ma Ha, Pun Gia, O Pa Rì Mít Ta, Pun Gia, O Pa Rì Mít Thà Du, Pun Gia, Trà Na, Săm Bá Rô Pa Tri Thê, Ôm, Soa Và, Săm Kha Ra, Poa Rí Sút Đà, Đoa Mát Thề, Gà Ga Nà, Săm Mút Gà Tê, Soà Ba Và, Vì Sút Để, Ma Ha, Nà Giả Poa Rí Va Rì, Sô Hà
Thần chú ngắn bằng tiếng Phạn:
Oṃ Amaraṇi Jivanatiye Svāhā
Phiên Âm Việt:
Ốm, Ê Moa Ra Ni, Tri Van Na Ti Dê, Sô Hà
(Tên Anh: White Tara) (Tên Phạn: Sitatārā) (Tên Tây Tạng: Drolkar སྒྲོལ་དཀར་)
Trì tụng Bổn Tôn Chú của Bạch Độ Mẫu: Tara Trắng này hay tăng trưởng thọ mạng, kéo dài tuổi thọ, trừ hết thảy chết yểu, mạng sống ngắn ngủi, cùng các hung tai, uổng tử cực ác.
Nhằm tăng tuổi thọ, phước báu và trí tuệ, đặc biệt là dẹp những chướng ngại của cái chết bất đắc kì tử.
Thần chú bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ༀ་ཏཱ་ཪེ་ཏུ་ཏྟཱ་ཪེ་ཏུ་ཪེ་མ་མ་ཨཱ་ཡུཿ་པུ་ཎྱེ་ཇྙཱ་ན་པུ་ཥྚིཾ་ཀུ་རུ་སྭཱ་ཧཱ།
Oṃ Tāre Tuttāre Ture Mama Ayuḥ Punya Jñānā Puṣtiṃ Kuru Svāhā
Phiên Âm Việt:
Ôm, Tha Rế, Thu Tha Rế, Thu Rê, Ma Ma, Ai Dà, Pun Dà, Nha Nà, Put Tìm, Khu Rù, Sô Hà
Phật Đỉnh Tôn Thắng Phật Mẫu
(Tên Phạn: Uṣṇīṣavijayā Buddha) (Tên Tây Tạng: Tsuktor Namgyälma གཙུག་ཏོར་རྣམ་རྒྱལ་མ་)
Nhằm tăng tuổi thọ, phước báu và trí tuệ, đặc biệt là dẹp những chướng ngại của cái chết bất đắc kì tử.
Thần Chú Chân Ngôn Đà Ra Ni bằng tiếng Phạn:
Namo Bhagavate Trailokya Prativiśiṣṭaya Buddhāya Bhagavate.
Tadyathā: Om, Viśodhaya Viśodhaya, Asama-Samasamantāvabhāsa-Spharana Gati Gahana Svabhāva Viśuddhe, Abhiṣiňcatu Mām.
Sugata Vara Vacana Amṛta Abhiṣekai Mahā Mantra-Padai.
Āhara Āhara Āyuh Saṃ-Dhāraṇi.
Śodhaya Śodhaya Gagana Viśuddhe.
Uṣṇīṣa Vijaya Viśuddhe Sahasra-Raśmi Sam-Codite.
Sarva Tathāgata Avalokani Ṣaṭ-Pāramitā-Paripūrani.
Sarva Tathāgata Mati Daśa-Bhūmi Prati-Ṣṭhite.
Sarva Tathāgata Hṛdaya Adhiṣṭhānādhiṣṭhita Mahā-Mudre.
Vajra Kāya Sam-Hatana Viśuddhe.
Sarvāvaraṇa Apāya-Durgati Pari Viśuddhe, Prati-Nivartaya āyuh Śuddhe.
Samaya Adhiṣṭhite.
Maṇi Maṇi Mahā Maṇi.
Tathatā Bhūta-Koṭi Pariśuddhe.
Visphuṭa Buddhi Śuddhe.
Jaya Jaya, Vijaya Vijaya.
Smara Smara, Sarva Buddha Adhiṣṭhita śuddhe, Vajri Vajragarbhe Vajram Bhavatu Mama Śarīram.
Sarva Sattvānām Ca Kāya Pari Viśuddhe.
Sarva Gati Pariśuddhe.
Sarva Tathāgata Siñca Me Samāśvāsayantu.
Sarva Tathāgata Samāśvāsa Adhiṣṭhite.
Budhya Budhya, Vibudhya Vibudhya, Bodhaya Bodhaya, Vibodhaya Vibodhaya Samanta Pariśuddhe.
Sarva Tathāgata Hṛdaya Adhiṣṭhānādhiṣṭhita Mahā-Mudre Svāhā.
Thần chú ngắn bằng tiếng Phạn:
Oṃ Bhruṁ Svāhā Amrita Ayurdade Svāhā
Phiên Âm Việt:
Ôm, Brum, Sô Hà, Am Rit Tà, Ai Dà Đa Đề, Sô Hà
hoặc
Oṃ Amrita Ayurdade Svāhā
Phiên âm Việt:
Ôm, Am Rit Tà, Ai Dà Đa Đề, Sô Hà
Đức Dzambhala Vàng là vị Phật Tài Bảo
(Tên Anh: Yellow Zambhala) (Tên Phạn: Jambhala) (Tên Tây Tạng: Dzambala Tsepo ཛམ་བྷ་ལ་)
Để tịnh hóa một cách đặc biệt nghiệp xấu của tánh ích kỉ, keo kiệt.
Thần chú bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ཨོཾ་ཛཾ་བྷ་ལ་ཛ་ལེནྡྲཱ༌ཡེ༌སྭཱ༌ཧཱ།
Oṃ Dzaṁbhala Dzalenḍāye Svāhā
Phiên Âm Việt:
Ôm, Giăm Ba La, Gia Lênh Đa Dê, Sô Ha
Phật Di Lặc
(Tên Phạn: Maitreya Buddha hoặc Maitreynātha) (Tên Tây Tạng: Jampa བྱམས་པ་ hoặc བྱམས་པ་མགོན་པོ་)
Tịnh hóa những nghiệp tiêu cực đặc biệt là sự căm thù và hiện thực hóa tình yêu chân thật-lòng từ- và hạnh phúc tối thượng bất tận và tích lũy phước đức rộng lớn.
Thần chú bằng tiếng Phạn:
Oṃ Maitri Mahāmaitri Maitriye Svāhā
Phiên Âm Việt:
Ôm, Mai Truỳ, Ma Ha Mai Truỳ, Mai Truỳ Dề, Sô Hà
Thần chú bằng tiếng Việt:
Nam Mô Đương Lai Hạ Sanh Di Lặc Tôn Phật
Đại Hành Giả Milarepa
(Tên Tây Tạng: Jetsün Milarepa རྗེ་བཙུན་མི་ལ་རས་པ)
Thần chú bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
༄ཨོཾ་ཨཱཿ་གུརུ་ཧས་བཛྲ་སརྦ་སིདྡྷི་ཧཱུྂ།
Oṃ Āḥ Guru Hasavajra Sarvasiddhi Hūṃ
Phiên Âm Việt:
Ôm, A, Gu Rù, Hat Sà Va Troà, Soa Và Si Đì, Hùng
(Tên Phạn: Vajrasattva) (Tên Tây Tạng: Dorje Sempa རྡོ་རྗེ་སེམས་དཔའ་)
Cho sự tịnh hóa nghiệp chướng.
Thần chú 100 Âm bằng chữ Tây Tạng và tiếng Phạn:
ཨོཾ་བཛྲ་སཏྭ་ས་མ་ཡ། མ་ནུ་པཱ་ལ་ཡ། བཛྲ་སཏྭ་ཏྭེ་ནོ་པ་ཏིཥྛ། དྲྀ་ཌྷོ་མེ་བྷ་ཝ། སུ་ཏོ་ཥྱོ་མེ་བྷ་ཝ། སུ་པོ་ཥྱོ་མེ་བྷ་ཝ། ཨ་ནུ་ར་ཀྟོ་མེ་བྷ་ཝ། ས་རྦ་སི་དྡྷི་མྨེ་པྲ་ཡ་ཙྪ། ས་རྦ་ཀ་རྨ་སུ་ཙ་མེ ཙི་ཏྟཾ༌ཤྲེ་ཡཿ་ཀུ་རུ་ཧཱུྂ། ཧ་ཧ་ཧ་ཧ་ཧོཿ བྷ་ག་ཝཱན། ས་རྦ་ཏ་ཐཱ་ག་ཏ། བཛྲ་མཱ་མེ་མུ་ཉྩ། བཛྲཱི་བྷ་ཝ་མ་ཧཱ་ས་མ་ཡ་སཏྭ་ཨཱཿ །།
Oṃ Vajrasattva,
Samaya Manupālaya
Vajrasattva Tvenopatiṣṭha
Dṛḍho Me Bhava
Sutoṣyo Me Bhava
Supoṣyo Me Bhava
Anurakto Me Bhava
Sarva Siddhiṃ Me Prayaccha
Sarvakarmasu Ca Me
Citta śriyaḥ Kuru Hūṃ
Hā Hā Hā Hā Hoḥ
Bhagavan
Sarva Tathāgata Vajra Mā Me Muñca
Vajra Bhava Mahāsamaya Sattva Āḥ
Phiên Âm Việt:
Ôm, Va Troa Xach Va,
Xằm May Già, Ma Nu, Pờ Lai Dà,
Va Troa Xach Va, Thê Nồ Pà Thi Tà,
Truỳ, Đồ, Mề, Ba Và,
Xút Tồ, Khai Dồ, Mề, Ba Và,
Sup Pồ, Khai Dồ, Mề, Ba Và,
A Nù, Roắc Tô, Mề, Ba Và,
Xoa Va, Xít Đum, Mề, Brà Dách Xà,
Xoa Va, Khoa Mà, Xut Sa Mề,
Xít, Tâm, Srùy, Dằm, Ku Ru, Hùng,
Hà, Hà, Hà,Hà, Hồ,
Ba Gà Vanh,
Xoa Va, Thát Tà Ga Tà, Va Troa, Ma Mê, Mún Xà,
Va Troa, Ba Và, Ma Ha, Xằm May Già, Xach Va, A
Thần chú ngắn bằng tiếng Phạn:
Oṃ Vajrasattva Hūṃ
Phiên Âm Việt:
Ôm, Va Troa Xach Va, Hùng
Thần chú 100 âm bằng chữ Tây Tạng:
ཨོཾ་
OM
བཛྲ་སཏྭ་ས་མ་ཡ་
BENZAR SATO SA MA YA
མ་ནུ་པ་ལ་ཡ།། བཛྲ་སཏྭ་
MA NU PA LA YA BENZAR SATO
ཏྭེ་ནོ་པ་ཏིཥྛ། དྲྀ་ཌྷོ་མེ་བྷ་ཝ།
TE NO PA TISHTHA DRI DHO ME BHA WA
སུ་ཏོ་ ཥྱོ་མེ་བྷ་ཝ།
SU TO KA YO ME BHA WA
སུ་པོ་ ཥྱོ་མེ་བྷ་ཝ།
SU PO KA YO ME BHA WA
ཨ་ནུ་ར་ཀྟོ་མེ་བྷ་ཝ།
ANU RAKTO ME BHA WA
ས་རྦ་སི་དྡྷི་མེ་པྲ་ཡ་ཙྪ།
SARVA SIDDHI ME PRA YATSA
ས་རྦ་ཀ་རྨ་སུ་ཙ་མེ
SARVA KARMA SU TSA ME
ཙི་ཏྟཾ༌ཤེ་ཡཿ་ཀུ་རུ་
TSITTAM SHRE YAM KU RU
ཧཱུྂ།
HUNG
ཧ་ཧ་ཧ་ཧ་
HA HA HA HA
ཧོཿ
HO
བྷ་ག་བ་ན་ ས་རྦ་ ཏ་ཐཱ་ག་ཏ་
BHA GA WAN SARVA TA THA GA TA
བཛྲ་མཱ་མེ་མུ་ཉྩ།
BENZRA MA ME MUNTSA
བཛྲཱི་བྷ་ཝ་
BENZRI BHA WA
མ་ཧཱ་ས་མ་ཡ་སཏྭ
MA HA SA MA YA SATO
ཨཱཿ །།
AH
HUM PHET
Phiên âm Việt:
Ôm, Ben Gia Xat Tô
Xà Ma Dà, Ma Nu, Pờ Lai Dà,
Ben Gia Xat Tô, Tê Nô Pa Thít Xà,
Truy Đô Mề Ba Quà,
Xút Tồ, Khai Dồ, Mề Ba Quà,
Sup Pồ, Khai Dồ, Mề Ba Quà,
A Nù, Roắc Tô, Mề Ba Quà,
Xoa Va, Xi Đi Mề, Brà Dách Xà,
Xoa Va, Khoa Mà, Xut Sa Mề,
Xít, Tâm, Srùy, Dằm, Ku Ru, Hùng,
Hà Hà Hà Hà Hồ,
Ba Gà Quanh,
Xoa Va, Thát Tà Ga Tà, Ben Gia, Ma Mê, Mún Xà,
Ben Gia, Ba Quà, Ma Ha, Xà Ma Dà, Xat Tô, A, Hùng, Pây
Thần chú ngắn:
Om Benza Sato Hum
Phiên Âm Việt:
Ôm, Ben Gia Xat Tô, Hùng
(Tên Anh: Great Compassion Mantra) (Tên Phạn: Nīlakaṇṭha Dhāraṇī hoặc Mahākaruṇā Dhāraṇī)
Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật, Bồ Tát (3 lần)
-
Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni.
-
Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da.
-
Nam mô a lị da bà lô kiết đế thước bát ra da. Bồ đề tát đỏa bà da.
-
Ma ha tát đỏa bà da. Ma ha ca lô ni ca da.
-
Án tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa.
-
Nam mô tất kiết lật đỏa y mông, a lị da bà lô kiết đế, thất Phật ra lăng đà bà. Nam mô na ra cẩn trì, hê lị ma ha bàn đà sa mế.
-
Tát bà a tha đậu thâu bằng a thệ dựng, tát ba tát đá, na ma bà dà, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha.
-
Án a bà lô hê lô ca đế, ca ra đế, di hê lị.
-
Ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê lị đà dựng.
-
Cu lô cu lô kiết mông. Độ lô độ lô phạt xà da đế, ma ha phạt xa da đế.
-
Đà ra đà ra địa ri ni, thất phật ra da. Giá ra giá ra.
-
Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ.
-
Y hê y hê, thất na thất na, a ra sâm phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm.
-
Phật ra xá da. Hô lô hô lô, ma ra hô lô hô lô hê rị.
-
Ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô.
-
Bồ đề dạ bồ đề dạ, bồ đà dạ bồ đà dạ.
-
Di đế rị dạ. Na ra cẩn trì địa rị sắc ni na. Ba dạ ma na, ta bà ha.
-
Tất đà dạ ta bà ha, Ma ha tất đà dạ ta bà ha,
-
Tất đà du nghệ thất bàn ra da, ta bà ha.
-
Na ra cẩn trì, ta bà ha. Ma ra na ra ta bà ha.
-
Tất ra tăng a mục khư da ta bà ha, ta bà ma ha a tất đà dạ ta bà ha.
-
Giả kiết ra a tất đà dạ ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ, ta bà ha.
-
Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ, ta bà ha.
-
Ma bà lị thắng kiết ra dạ, ta bà ha.
-
Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da.
-
Nam mô a lị da bà lô kiết đế, thước bàn ra dạ ta bà ha.
-
Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ, ta bà ha. (3 lần)
Nam Mô Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát
Bằng tiếng Phạn:
Oṃ Namo Ratna Trayāya Namaḥ Ārya Avalokiteśvaraya Boddhisattvāya Mahāsattvāya Mahākāruṇikāya Sarva Bandhana Chedana Karaya. Sarva Bhava Samudram sosana karana. Sarva Vyadhi Prasamana Karaya. Sarva Mrtyu Upa-drava Viansana Karana. Sarva Bhaye Su Trana Karaya. Yasmat Namas – kṛtva Idam Arya Avalokiteśvaraya Bhastinam Nīlakaṇṭha Pi Nama Hṛdayam Vartayisyāmi Sarvārtha-sādhanam śubham Ajeyam Sarva-bhūtānām Bhava-mārga-viśodhakam Tadyathā, Oṃ Aloke Aloka-mati Lokātikrānta. He Hare Arya Avalokiteśvara Mahā Boddhisattvā, He Boddhisattvā, He Mahā Boddhisattvā, He virya Boddhisattvā He Mahākāruṇikā Smara Hṛdayam. Hi Hi, Hare arya Avalokiteśvara Mahesvara Parama Maitra-citta Mahākāruṇikāya. Kuru Kuru Karman Sadhaya Sadhaya Vidyam. Ni Hi, Ni Hi Varnam Kamam-game. Vitta-kama Vigama. Siddha Yogesvara. Dhuru Dhuru Viryanti, Maha Viryanti. Dhara Dhara Dharendresvara. Kala Kala Vimala Amala Murte Ārya Avalokiteśvara Jina Kṛṣṇa Jata-makutavalam Ma Pra-lamba Maha Siddha Vidya Dhara. Vara Vara Maha Vara. Bala Bala Maha Bala. Kala Kala Maha Kala Kṛṣṇa-varna Nigha Kṛṣṇa – paksa Nirghatana. He Padma-hasta Cara Cara Desa Caresvara Kṛṣṇa – sarpa Kṛta Yajnopavita Ehyehi Maha Varaha-mukha, Tripura dhanesvara Narayana Va Rupa Vara Marga Ari. He Nīlakaṇṭha, He Mahakara, Hala Hala Visa Nir-jita Lokasya. Raga Visa Vinasana. Dvesa Visa Vinasana. Moha Visa Vinasana huru Huru Mala, Huru Huru Hare, Maha Padmanabha Sara Sara, Siri Siri, Suru Suru, Bucruc Bucruc, Bodhiya Bodhiya, Bodhaya Bodhaya Maitri Nīlakaṇṭha Ehyehi Vama Shitha Simha-mukhā Hasa Hasa, Munca Munca Mahattahasam Ehiyehi Pa Mahā Siddhā Yogeśvarā Bhana Bhana Vaco Sadhaya Sadhaya Vidyam. Smara Smaratam Bhagavantam Lokita Vilokitam Lokesvaram Tathagatam Dadahi Me Drasana Kamasya Darsanam Pra-hia Daya Mana Svāhā. Siddhaya Svāhā. Maha Siddhāya svāhā. Siddha Yogesvaraya Svāhā. Nīlakaṇṭhaya svāhā. Varaha-mukhaya svāhā. Maha-dara Simha-mukhaya Svāhā. Siddha Vidyadharaya Svāhā. Padma-hastaya Svāhā. Kṛṣṇa-sarpa Kṛta Yajno Pavitaya Svāhā. Maha Lakuta Daharaya Svāhā. Cakra Yuddhaya Svāhā. Sankha-sabdani Bodhanaya Svāhā. Vama Skandha Desa Sittha Kṛṣṇa Jinaya Svāhā. Vyaghra-Carma Nivasa Naya Svāhā. Lokesvaraya Svāhā. Sarva Siddhesvaraya Svāhā. Namo Bhagavate Ārya Avalokiteśvaraya Boddhisattvāya Mahāsattvāya Mahākāruṇikāya. Sidhyanthu Me Mantra-padāya Svāhā.